Hươu sao Hình dáng | Hình ảnh | Tham khảo | Trình đơn chuyển hướngCervus nippon“Adaptive management of sika deer populations in Hokkaido, Japan: theory and practice”s
Loài ít quan tâmCervusĐộng vật IrelandĐộng vật Triều TiênĐộng vật có vú Đài LoanĐộng vật có vú Nhật BảnĐộng vật có vú châu ÁĐộng vật được mô tả năm 1838Động vật có vú châu ÂuĐộng vật có vú Triều TiênĐộng vật có vú Bắc MỹĐộng vật có vú Mỹ
danh pháp hai phầnĐông Ámiền Bắc Việt NamViễn Nga
Hươu sao
Buớc tưới chuyển hướng
Bước tới tìm kiếm
Cervus nippon | |
---|---|
Con đực | |
Con cái | |
Tình trạng bảo tồn | |
Ít quan tâm (IUCN 3.1)[1] | |
Phân loại khoa học | |
Giới (regnum) | Animalia |
Ngành (phylum) | Chordata |
Lớp (class) | Mammalia |
Bộ (ordo) | Artiodactyla |
Họ (familia) | Cervidae |
Phân họ (subfamilia) | Cervinae |
Chi (genus) | Cervus |
Loài (species) | C. nippon |
Danh pháp hai phần | |
Cervus nippon Temminck, 1838 | |
Phân loài | |
Xem trong bài. |
Hươu sao (danh pháp hai phần: Cervus nippon), còn được gọi là hươu đốm, là một loài hươu bản địa của nhiều vùng thuộc khu vực Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác nhau của thế giới. Trước đây tìm thấy từ miền Bắc Việt Nam ở phía nam đến Viễn Nga ở phía bắc, hiện nay trên bờ vực tuyệt chủng trong tất cả các khu vực ngoại trừ Nhật Bản, nơi loài này có nhiều[2].
Hình dáng |
Lông da hươu sao có màu vàng đậm, con cái nhạt màu hơn con đực. Trên da ở thân có những đốm trắng, hình tròn còn gọi là các “sao”. Độ lớn của hình tròn tăng dân từ phía lưng và lớn ở phía bụng và hông. Dọc sống lưng chạy từ vai xuống hông là hai hàng sao, còn các sao trên mình không tạo thành hàng rõ rệt. Từ gáy xuống cổ và dọc sông lưng chạy giữa hai hàng sao là vệt lông mầu sẫm. Chân, đầu và bụng của hươu không có sao.
Đuôi hươu có túm lông màu trắng với viền lông đen gần góc đuôi, mặt dưới đuôi trần. Phía dưới gốc đuôi và mặt sau đùi có những sợi lông màu trắng dài từ 4 – 6 cm, tạo thành “gương” có hình tam giác.
Tứ chi của hươu sao màu vàng xám, thẫm ở mặt trước và nhạt ở mặt sau. Mặt ngoài ống chân gần kheo của chi sau thường có các tấm chai chân được hình thành trong đời sống của hươu, giúp hươu làm chỗ tỳ khi đứng lên hoặc nằm xuống.
Sừng hươu sao là đặc điểm và biểu tượng về sức mạnh của hươu. Điều này không giống với các động vật có sừng khác, chỉ có hươu đực mới có sừng, hươu cái không có sừng. Sừng hươu đực mọc lần đầu khi hươu được một năm tuổi gọi là sừng sơ sinh. Mọc sừng cũng thể hiện thành thục về tính và sự trưởng thành của hươu đực. Sừng hươu cũng là loại sừng duy nhất có khả năng tái sinh hàng năm. Khi sừng mới mọc gọi là lộc nhung. Nhung hươu có giá trị sinh học và dược liệu mà các động vật khác ít khi có.
Hình ảnh |
Tham khảo |
^ Harris, R.B. (2008). Cervus nippon. 2008 Sách đỏ IUCN. Liên minh Bảo tồn Thiên nhiên Quốc tế 2008. Truy cập ngày 5 tháng 4 năm 2009. Database entry includes a brief justification of why this species is of least concern.
^ Kaji, Koichi; Takashi Saitoh, Hiroyuki Uno, Hiroyuki Matsuda, and Kohji Yamamura. “Adaptive management of sika deer populations in Hokkaido, Japan: theory and practice” (pdf). Truy cập ngày 19 tháng 1 năm 2011. Chú thích sử dụng tham số|coauthors=
bị phản đối (trợ giúp)
|
Thể loại:
- Loài ít quan tâm
- Cervus
- Động vật Ireland
- Động vật Triều Tiên
- Động vật có vú Đài Loan
- Động vật có vú Nhật Bản
- Động vật có vú châu Á
- Động vật được mô tả năm 1838
- Động vật có vú châu Âu
- Động vật có vú Triều Tiên
- Động vật có vú Bắc Mỹ
- Động vật có vú Mỹ
(window.RLQ=window.RLQ||[]).push(function()mw.config.set("wgPageParseReport":"limitreport":"cputime":"0.252","walltime":"0.319","ppvisitednodes":"value":2398,"limit":1000000,"ppgeneratednodes":"value":0,"limit":1500000,"postexpandincludesize":"value":91239,"limit":2097152,"templateargumentsize":"value":5002,"limit":2097152,"expansiondepth":"value":8,"limit":40,"expensivefunctioncount":"value":0,"limit":500,"unstrip-depth":"value":0,"limit":20,"unstrip-size":"value":5341,"limit":5000000,"entityaccesscount":"value":1,"limit":400,"timingprofile":["100.00% 260.796 1 -total"," 61.37% 160.049 1 Bản_mẫu:Taxobox"," 33.93% 88.477 1 Bản_mẫu:Infobox"," 19.64% 51.209 1 Bản_mẫu:Cervidae"," 18.12% 47.267 1 Bản_mẫu:Hộp_điều_hướng"," 14.39% 37.534 1 Bản_mẫu:Wikidata_hình_ảnh"," 14.37% 37.471 1 Bản_mẫu:Tham_khảo"," 12.71% 33.143 2 Bản_mẫu:Navbox_subgroup"," 9.91% 25.839 2 Bản_mẫu:Navbox"," 9.69% 25.275 1 Bản_mẫu:Chú_thích_web"],"scribunto":"limitreport-timeusage":"value":"0.057","limit":"10.000","limitreport-memusage":"value":2135609,"limit":52428800,"cachereport":"origin":"mw1271","timestamp":"20190416201109","ttl":2592000,"transientcontent":false);mw.config.set("wgBackendResponseTime":130,"wgHostname":"mw1322"););